Ngân hàng thương mại (NHTM) là định chế tài chính hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, cung cấp toàn bộ hoạt động ngân hàng cùng các nghiệp vụ kinh doanh liên quan. Ở Việt Nam, khái niệm này được quy định trong Luật các Tổ chức tín dụng, bao gồm việc nhận tiền gửi, cho vay, cung ứng dịch vụ thanh toán và các dịch vụ tài chính khác. Để hiểu rõ hơn về Ngân hàng thương mại, các bạn xem nội dung được Kiếm Tiền KK viết ngắn gọn dễ hiểu dưới đây.
Tại Việt Nam, các ngân hàng thương mại bao gồm các ngân hàng 100% vốn nhà nước (ví dụ: BIDV, Vietinbank, Agribank), ngân hàng thương mại cổ phần (ví dụ: Vietcombank, Techcombank, VPBank).
Khái niệm
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức thực hiện toàn bộ nghiệp vụ ngân hàng như nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán và các dịch vụ tài chính liên quan để tạo lợi nhuận. Ở Việt Nam, NHTM hoạt động theo khuôn khổ pháp luật chuyên ngành và chịu sự giám sát thận trọng của cơ quan quản lý.
Bản chất
NHTM là một doanh nghiệp tài chính đặc thù, tự chủ về tài chính, theo đuổi mục tiêu sinh lời nhưng phải tuân thủ chuẩn mực an toàn hệ thống. Với vai trò tổ chức tài chính trung gian, NHTM biến các khoản tiết kiệm phân tán thành nguồn vốn tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
Chức năng chính
-
Chức năng trung gian tín dụng:
NHTM là nơi kết nối giữa người có vốn nhàn rỗi (người gửi tiền) và người cần vốn (người vay). Ngân hàng nhận tiền gửi, sau đó cho vay, hưởng lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất giữa khoản vay và khoản gửi. Đây là chức năng quan trọng nhất. -
Chức năng trung gian thanh toán:
NHTM thực hiện các giao dịch thanh toán theo yêu cầu của khách hàng: chi chuyển tiền, thu/chi qua tài khoản, sử dụng phương tiện thanh toán như séc, ủy nhiệm chi, thẻ rút, thẻ tín dụng,… từ đó giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng cao hiệu quả trong lưu thông hàng hóa và dịch vụ. -
Chức năng tạo tiền:
Thông qua hoạt động tín dụng và các công cụ thanh toán, ngân hàng thương mại có thể “tạo tiền” (mở rộng tổng phương tiện thanh toán) trong nền kinh tế. Việc này phụ thuộc vào chính sách dự trữ bắt buộc mà Ngân hàng Trung ương áp dụng với NHTM.
Nghiệp vụ chủ yếu
-
Huy động vốn: tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiết kiệm; phát hành giấy tờ có giá.
-
Sử dụng vốn: cho vay ngắn, trung, dài hạn; chiết khấu; bao thanh toán; đầu tư trái phiếu.
-
Dịch vụ: chuyển tiền, thẻ, ngân hàng số, thu hộ chi hộ, bảo lãnh, ngoại hối và phái sinh phòng ngừa rủi ro.
Phân loại
-
Theo sở hữu: NHTM nhà nước; NHTM cổ phần; ngân hàng 100% vốn nước ngoài; ngân hàng liên doanh; chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
-
Theo thị trường mục tiêu: ngân hàng bán lẻ; ngân hàng doanh nghiệp; ngân hàng đầu tư (tại các thị trường cho phép).
-
Theo phạm vi hoạt động: ngân hàng đa năng; ngân hàng chuyên doanh theo lĩnh vực hoặc phân khúc.
Vai trò kinh tế
-
Huy động và phân bổ vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực xã hội.
-
Thúc đẩy thanh toán không tiền mặt, giảm chi phí giao dịch và tăng minh bạch.
-
Truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất, tín dụng và các chuẩn an toàn.
-
Hỗ trợ tài chính toàn diện, nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ cho người dân và doanh nghiệp.
Khác với ngân hàng trung ương
-
Ngân hàng trung ương phát hành tiền, điều hành chính sách tiền tệ, ổn định hệ thống và không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận.
-
NHTM phục vụ khách hàng cá nhân, doanh nghiệp, tập trung kinh doanh tiền tệ và dịch vụ tài chính để tạo lợi nhuận.
Khác với tổ chức tín dụng phi ngân hàng
-
Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính thường không nhận tiền gửi thanh toán và có phạm vi nghiệp vụ hẹp hơn.
-
NHTM có danh mục nghiệp vụ rộng, nền tảng huy động vốn rẻ từ tiền gửi và vai trò lớn trong thanh toán.
Rủi ro và quản trị
-
Rủi ro tín dụng, thanh khoản, lãi suất, tỷ giá, thị trường, hoạt động, tuân thủ, công nghệ và rửa tiền.
-
Quản trị bằng vốn tự có và tỷ lệ an toàn, dự phòng rủi ro, ALM, giới hạn tập trung, kiểm soát nội bộ 3 tuyến, stress test và chuẩn mực Basel.
Khung pháp lý cơ bản (Việt Nam)
-
Điều chỉnh bởi pháp luật ngân hàng và các quy định an toàn như tỷ lệ an toàn vốn, giới hạn cấp tín dụng, quản trị rủi ro và bảo hiểm tiền gửi.
-
Hoạt động bị giám sát thận trọng nhằm bảo vệ người gửi tiền và ổn định hệ thống tài chính.
Xu hướng hiện nay
-
Chuyển đổi số: eKYC, ngân hàng số, thanh toán thời gian thực, open banking, ứng dụng AI.
-
Tài chính bền vững: tín dụng xanh, quản trị ESG, quản lý rủi ro khí hậu.
-
An ninh – tuân thủ: tăng cường bảo mật dữ liệu, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố.
Ví dụ thực tiễn
-
Dịch vụ bán lẻ: tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, vay mua nhà và vay tiêu dùng.
-
Dịch vụ doanh nghiệp: tín dụng vốn lưu động, bảo lãnh dự thầu – thực hiện, LC, quản lý tiền mặt, ngoại hối phòng ngừa rủi ro.
22 lượt xem